Sản phẩm nên mua kèm
Preamp Cho Micro Presonus Studio Channel
Preamp Cho Micro Presonus Studio Channel được sản xuất với ống 12AX7 công suất cao hoạt động ở điện áp gấp đôi so với các bộ tiền khuếch đại khác cùng loại. Kết quả là có rất nhiều khoảng trống và âm sắc lớn. Các điều khiển Gain và Tube Drive cho phép nhiều loại âm thanh, từ trong suốt và rõ ràng đến sắc sảo và quá tải. Một miếng đệm -20 dB, bộ lọc thông cao 80 Hz và đảo ngược cực cho phép bạn điều chỉnh tín hiệu của mình để phù hợp với hỗn hợp.
Đôi khi, trong quá trình sử dụng và kết nối các thiết bị nhằm nâng cao khả năng trải nghiệm âm thanh tốt hơn, người dùng sẽ gặp những trường hợp như công suất âm thanh nguồn quá thấp không thể kết nối với loa. Đó là lúc mà người ta tìm đến các sản phẩm preamp cho micro của mình. Preamp hay thiết bị tiền khuếch đại sẽ hỗ trợ việc chuyển đổi những tín hiệu, âm thanh có công suất yếu thành tín hiệu, âm thanh đủ mạnh để có thể được chuyển tải đến loa. Có nhiều dòng preamp cho micro hiện nay trên thị trường để người dùng lựa chọn. Mỗi loại có những đặc điểm, ưu khuyết khác nhau và giá cả cũng giao động nhiều phân khúc. Khi nói về preamp, không thể không nhắc đến một sản phẩm preamp cho micro đến từ Presonus - Studio Channel. Bài viết ngày hôm nay sẽ giới thiệu đến các bạn độc giả Preamp Cho Micro Presonus Studio Channel và địa chỉ cung cấp uy tín.
I. Đặc Điểm Preamp cho Micro Presonus Studio Channel
Preamp Cho Micro Presonus Studio Channel làm tròn trách nhiệm của mình với vai trò là một bộ tiền khuếch đại, hỗ trợ người dùng trong việc nâng cao chất lượng âm thanh trước khi đưa nó ra với các thiết bị loa để có trải nghiệm tuyệt vời hơn. Không dừng lại ở đó, sản phẩm là một thiết kế được tích hợp 2 trong 1, vừa là preamp và vừa là một thiết bị nén VCA để người dùng có thể linh hoạt điều chỉnh, xử lý giọng hát với nhiều chế độ, nhiều hiệu ứng sao cho hài lòng với mục đích sử dụng nhất. Sản phẩm sở hữu bộ tiền khuếch đại Class A - một trong những đặc trưng của các dòng preamp từ Presonus. Đây là bộ phận giúp Preamp Cho Micro Presonus Studio Channel có thể hoạt động mạnh mẽ hơn bao giờ hết, hoàn toàn có khả năng đáp ứng công việc hoạt động với công suất cao, mức điện áp vượt xa các dòng preamp khác bằng bộ tiền khuếch đại 12AX7 Class A này.
Phía trên bề mặt của sản phẩm được thiết kế các nút điều khiển cho phép người dùng bật/ tắt, điều chỉnh các hiệu ứng âm thanh như làm mỏng nhẹ tiếng, làm trong trẻo hoặc mạnh mẽ và ồn ào. Hai nút điều khiển Gain và Tube Drive sẽ hỗ trợ người dùng vấn đề này. Điều này cho thấy Preamp Cho Micro Presonus Studio Channel là một preamp phù hợp để người dùng thư giãn với nhiều thể loại âm nhạc từ nhẹ nhàng, tình cảm cho đến sôi động, náo nhiệt. Với bộ lọc thông cao 80Hz và bộ đảo cực, người dùng hoàn toàn có thể tự tay điều chỉnh, “biến hóa” âm thanh của mình sao cho chúng trở thành một chỉnh thể mượt mà nhất có thể. Thiết bị nén VCA được tích hợp trong Studio Channel thì lại có những hiệu ứng âm nhạc đa dạng và tốc độ thay đổi, tác động vào âm thanh gốc cực kỳ nhanh chóng. Vì vậy nên việc điều chỉnh âm thanh của người dùng sẽ diễn ra trong tíc tắc chỉ với vài thao tác đơn giản.
Thêm vào đó, sản phẩm sở hữu một bộ cân bằng 3 tầng cấp độ cho phép người dùng “nhào nặn” âm thanh theo ý muốn, loại bỏ những tần số không đáp ứng được mục đích ban đầu. Các chức năng được tích hợp trong Studio Channel kết hợp với nhau nhuần nhuyễn, tạo nên chất lượng âm thanh tuyệt vời cho người dùng. Tuy nhiên, nếu muốn, người dùng hoàn toàn có thể sử dụng và điều chỉnh thông số kỹ thuật của các tính năng một cách riêng lẻ. Người dùng sẽ có thể nắm quyền kiểm soát tuyệt đối với âm thanh mà mình muốn truyền đi. Thiết bị không chỉ tái hiện lại hoàn hảo âm thanh gốc mà còn sử dụng các bộ lọc như ratio, attack, threshold, return, gain,... để hoàn thiện âm thanh và mở rộng khả năng tương tác với âm thanh của người dùng.
II. Thông Số Kỹ Thuật
General |
|
Channels | 1 |
Dynamic Range | >115 dB |
Frequency Response | 10 Hz to 50 kHz |
Internal Operating Level | 0 dBu = 0 dB |
Microphone Preamp |
|
Gain | -6 dB to +66 dB (± 10 dB trim on line input) |
Noise Floor | -96 dBu |
EIN | -126 dB |
THD + Noise (0% Tube Drive) | < 0.050% |
THD + Noise (100% Tube Drive) | < 0.10% |
Microphone Input Connector | XLR |
Microphone Input Impedance | 1.3 kΩ |
Instrument Input Connector | ¼” TS |
Instrument Input Impedance | 1 MΩ |
Line Input Connector | ¼” TRS |
Line Input Impedance | 10 kΩ |
Phantom Power (switchable) | +48V |
Pad (switchable) | 0 dB / -20 dB |
Phase (switchable) | 0°, 180° |
High-pass filter (switchable) | -3 dB at 80 Hz |
Compressor |
|
Threshold (variable) | -40 dBu to +-2 dBu |
Ratio (variable) | 1-10 (1:1 to 10:1) |
Attack (variable) | 0.1 to 200 ms |
Release (variable) | 0.05 ms to 3S |
Gain Makeup | -10 dB to +10 dB |
Metering | Analog VU (Gain Reduction / Output) |
Equalizer |
|
LF Band Controls: |
|
Frequency | Variable from 40 Hz to 500 kHz |
Gain | Variable between ±10 dB |
Q | 0.7 (on Peak setting) |
MF Band Controls: |
|
Frequency | Variable from 200 Hz to 3 kHz |
Gain | Variable from -10 dB to +10 dB |
Q | Variable from 0.7 to 2.5 |
HF Band Controls: |
|
Frequency | Variable from 2 kHz to 20 kHz |
Gain | Variable between ±10 dB |
Q | 0.7 (on Peak setting) |
Master |
|
Output Fader | -80 dB to +10 dB |
Output Connectors | XLR Balanced and ¼” TRS Balanced/Unbalanced |
Output Impedance | 51Ω |
Metering (Output level) | Analog VU (-20 dBu to +6 dBu) |
Metering (Gain Reduction) | Analog VU -20 dB to 0 dB |
Output Headroom | +22 dBu |
Power Supply |
|
Type | Linear |
Input | 12 VAC / 1000 mA |
Power Requirements (Continuous) | 16W |
Transformer | External (country specific) |
Physical |
|
Dimensions | 1U rackmount |
Height | 1.75” (44.45 mm) |
Depth | 5.5” (139.7 mm) |
Width | 19” (482.6 mm) |
Weight | 5 lbs. (2.27 kg) |